ĐỀ
NGHỊ VỀ CÁCH TRÌNH BÀY THAM
KHẢO
TRONG TÀI LIỆU KHOA HỌC Ở VIỆT
NAM
NHÓM DẪN TỐ |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
VÍ DỤ |
---|---|---|---|
|
Dấu chấm sau cùng, chữ đậm, đánh số liên tục |
|
|
Dưới 100 tài liệu |
Cách sau 0,5 tab, canh biên trái theo tab |
||
Từ 100 tài liệu trở lên |
Cách sau 1 tab, canh biên trái theo tab |
NHÓM DẪN TỐ |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
VÍ DỤ |
---|---|---|---|
Tác giả Việt Nam |
Ghi đủ họ tên, không đảo ngược |
Không ghi "Hộ Phạm Hoàng", "An Nguyễn Ngọc",... |
|
Tác giả nước ngoài |
Tên nhận diện trước, tên tắt sau |
|
|
Tên tắt |
Không chấm sau từng chữ tắt |
Không ghi "Crane R.S." |
|
Giữa hai tác giả cách nhau bằng "phẩy, khoảng trắng" |
|
||
Liên từ |
Không dùng "và", "and", "et",... giữa hai tác giả sau cùng |
Không ghi "Crane RS, Foenix-Riou B & Pierre V. 2005." |
|
Bút danh |
Xếp theo thứ tự chữ cái đầu của bút danh |
|
|
Cơ quan, tổ chức |
Xếp theo thứ tự chữ cái bằng chữ đầu tiên của tên cơ quan, tổ chức |
||
Không có tên tác giả cụ thể |
Xếp theo chữ cái đầu của nhan đề tài liệu, trước năm xuất bản |
NHÓM DẪN TỐ |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
VÍ DỤ |
---|---|---|---|
Nhan đề |
Ghi tựa sách, chữ nghiêng, không ghi chữ in ở đầu tất cả các từ |
|
|
Tựa phụ |
Sau tựa chính, cách bằng "khoảng trắng, hai chấm, khoảng trắng" |
|
|
Nếu ấn bản thứ n hoặc được in lần thứ n (n>1): * ghi "Ấn bản thứ n"; * dùng "Edn" cho tiếng nước ngoài (viết nguyên ngữ); * cách bằng "chấm, khoảng trắng". |
|
||
Sách tái bản |
Nếu tái bản lần thứ n, ghi "Ấn bản thứ n+1" sau tựa sách |
||
Sách dịch, có hiệu đính |
Ghi tên người dịch hoặc người hiệu đính sau tựa sách và ấn bản |
||
Sách có số tập, bộ |
Ghi số tập, bộ sau tựa sách: * cách bằng "chấm, khoảng trắng"; * viết tắt "B." = "Bộ", "T." = "Tập", "Vol." = "Volume", "No." cho "Number"/"Numéro" (nguyên ngữ); |
|
|
Ghi tựa của luận văn, luận án, báo cáo; chữ nghiêng * cách sau "chấm, khoảng trắng", * ghi tên cấp độ đề tài và số hiệu nếu có (nguyên ngữ, chữ thường). Lưu ý: trong tựa (chữ nghiêng), các yếu tố bình thường cần viết nghiêng (tên Latin) được viết đứng, hoặc viết nghiêng có gạch chân |
|
||
* Ghi tựa của phần được tham khảo, chữ thường * Cách bằng "chấm, khoảng trắng" * Tiếp theo bằng "Trong" (tiếng Việt) hoặc "In" (tiếng nước ngoài) và "hai chấm, khoảng trắng" * Tiếp theo là tựa chính của ấn bản, chữ nghiêng * ghi tên chủ biên trước tựa chính, theo đúng cách ghi tên tác giả, * sau tên chủ biên là "(chb.)" cho tài liệu tiếng Việt, "(ed.)" cho một chủ biên và "(eds)" cho nhiều chủ biên tài liệu tiếng nước ngoài * cách giữa chủ biên và tựa chính là "phẩy, khoảng trắng" |
|
||
Tựa bài (chữ thường) + "chấm, khoảng trắng" + tên hội nghị hoặc tên kỉ yếu (chữ nghiêng) + "chấm, khoảng trắng" + nơi và thời gian diễn ra hội nghị (chữ thường) |
|
||
Nhóm dẫn tố nhan đề chỉ có duy nhất một dẫn tố: tựa bài báo Ghi chữ thường, không ghi chữ in ở đầu tất cả các từ |
|
-